15 cụm từ dân luyện thi IELTS không thể bỏ qua

Các cụm từ dân luyện thi IELTS không thể bỏ qua

Với các bạn học tiếng anh nói chung và luyện thi IELTS nói riêng cần phải luôn chú trọng vào việc học từ vựng và đặc biệt là cụm từ. Đặc biệt trong các bài thi viết, việc sử dụng thành thạo những cụm từ, thành ngữ sẽ giúp các bạn nâng điểm số bài thi Writing lên đáng kể. Dưới đây là một số cụm từ học thuật Pasal gợi ý cho bạn bạn học luyện thi IELTS không nên bỏ qua!

Các cụm từ dân luyện thi IELTS không thể bỏ qua
Các cụm từ dân luyện thi IELTS không thể bỏ qua

15 Cụm từ dân luyện thi IELTS không thể bỏ qua

1. As opposed to: ngược lại với

Ví dụ: They use fresh fruits, as opposed to fruits that has been frozen. Họ sử dụng hoa quả tươi, trái ngược với hoa quả đông lạnh.

3. At the behest of somebody: theo lệnh của ai đó

Ví dụ: Congress adopted the budget resolution at the behest of the president.
Quốc hội đã thông qua nghị quyết ngân sách theo lệnh của tổng thống.

4. By means of: Bằng cách nào đó/ qua sự hỗ trợ nào đó

Ví dụ: We escaped by means of a secret tunnel.
Chúng tôi đã trốn thoát bằng một đường hầm bí mật.

5. By virtue of: bởi vì

Ví dụ: They were removed from the interview by virtue of being too young.
Họ đã bị loại khỏi cuộc phỏng vấn do quá trẻ.

6. Regarding something: về cái gì

The company is being questioned regarding its policy.
Công ty đang bị thẩm vấn về chính sách của mình.

7. For the sake of (doing) something/ somebody: vì lợi ích của ai/ cái gì

Ví dụ:I’m trying to keep life normal for the sake of my boy.
Tôi đang cố gắng giữ cuộc sống bình thường vì lợi ích của con trai tôi.

8. In accordance with something : theo như

Ví dụ In accordance with her wishes, she was buried in Paris.
Theo nguyện vọng của mình, bà được an táng tại Paris

9. In addition (to somebody/something): Ngoài ra, thêm vào
In addition to his apartment in Manhattan, he has a villa in Newyork and a castle in England
Ngoài căn hộ ở Manhattan, anh còn có một biệt thự ở Newyork và một lâu đài ở Anh

10. In case of something: trong trường hợp
In case of breakdown, please press the alarm button.
Trong trường hợp có sự cố, vui lòng nhấn nút báo động.

11. In lieu of/ Instead of: thay vì

Ex: The company is allowing workers to receive cash in lieu of vacation time.
Công ty đang cho phép người lao động nhận tiền mặt thay cho thời gian nghỉ phép.

12. In order to do something: để

Ví dụ: He came home early in order to see the children.
Anh ấy về nhà sớm để gặp bọn trẻ.

13. In spite of = Despite: mặc dù

Ví dụ: In spite of our best endeavors, it has impossible to save her.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng không thể liên lạc được với cô ấy.

14. In view of something: xem xét về

Ex: In view of weather, we will cancel the planning.
Theo quan điểm của thời tiết, chúng tôi sẽ hủy bỏ kế hoạch.

15. On account of something = Because of: bởi vì

Ex: On account of beautiful face, she has a lot of followers.

Bởi vì gương mặt xinh đẹp, cô ấy có rất nhiều người theo đuổi.

Trên đây là 15 cụm từ sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS của mình. Những thí sinh đang luyện thi IELTS đừng bỏ qua nhé.

Xem thêm: 7 cách học IELTS Speaking giúp bạn đạt điểm tốt